Thống kê Almanac | |||||
---|---|---|---|---|---|
Giá Mặt trời | 50 | ||||
Tốc độ khôi phục |
Chậm | ||||
Công dụng | Dùng một lần, ngay lập tức | ||||
Khả năng đặc biệt |
Tạo ra một mặt trời bình thường mỗi 20 giây | ||||
Thống kê trong trò chơi | |||||
Mở khóa | Hoàn thành Lost City - Ngày 26 | ||||
Mở khóa (Trung Quốc) | Hoàn thành Lost City - Ngày 2 | ||||
| |||||
"For a small initial investment, you too can generate huge sun," says Gold Leaf. She's a firm believer in solar markets. |
Gold Leaf (tạm dịch: Lá Vàng) là cây thứ năm và cũng là cây cuối cùng lấy được ở Lost City trong Plants vs. Zombies 2. Nó xuất hiện lần đầu trong trailer phần 2 của Lost City, và tính năng trong game của nó được hé lộ sau đó trong nhật kí nhà phát triển (developer diary) của thế giới nói trên vào ngày 23 tháng 6 năm 2015.
Gold Leaf là một cây sử dụng ngay với khả năng tạo ra một Ô Vàng khi được trồng, giống như cách Tile Turnip tạo ra một Ô Sức Mạnh. Tuy nhiên không giống như Tile Turnip, Gold Leaf chỉ được chọn trong các màn ở Lost City mà thôi. Nó cũng không thể trồng được lên các Ô Vàng hay Ô Sức Mạnh có sẵn, hoặc trên các ô chứa cây cần bảo vệ trong màn (ô có sọc đen vàng).
Nguồn gốc[]
Tạo hình của Gold Leaf được dựa trên một chiếc lá, bộ phận đảm nhiệm vai trò hô hấp và quang hợp cho cây. Tên tiếng Anh của nó dịch ra tiếng Việt có nghĩa là "lá vàng", ở đây là lá kim loại vàng được cán mỏng, và khả năng cùng ngoại hình của nó cũng được dựa trên đó.
Almanac entry[]
Sun cost: 50
RECHARGE: Slow
Gold Leaves create a Gold Tile on planting.
"For a small initial investment, you too can generate huge sun," says Gold Leaf. She's a firm believer in solar markets.
Chiến thuật[]
Đặc tính của Gold Leaf khiến nó chỉ có thể so sánh được với Tile Turnip. Cây thứ hai có lợi thế rất lớn về mặt tính năng và sức mạnh, nhưng nó lại khó sử dụng hơn so với Gold Leaf, vì thường người chơi sẽ cần mang theo cả Power Lily trong những màn không có/có ít Plant Food để phát huy tốt sức mạnh của Tile Turnip. Tuy nhiên, vì Gold Leaf là cây đặc hữu của Lost City nên rất khó để có thể rút ra một chiến thuật cụ thể hợp lý để khai thác nó triệt để.
Vì bản thân các màn ở Lost City đã có sẵn khá nhiều Ô Vàng, nên việc mang theo Gold Leaf vào môi trường như vậy là khá... không cần thiết. Mặc dù thế, người chơi vẫn có thể cân nhắc chọn nó trong các màn ở Temple of Bloom, Endless Zone đặc thù của Lost City. Vì các màn này lại có sẵn khá ít Ô Vàng, nên việc bổ sung thêm các ô tương tự cũng có thể cần thiết để nhanh chóng khai thác mặt trời. Ngoài ra, các màn ở đó cũng thường dài hơn các màn thường, nên các Ô Vàng được khai thác đương nhiên sẽ mang lại hiệu quả lớn hơn. Kể cả vậy, Gold Leaf cũng chẳng có vai trò quá quan trọng ở đây, và người chơi chỉ nên mang nó theo nếu đã có tám ô hạt giống, còn không thì nêu dành chỗ cho các cây giá trị hơn.
Gold Leaf không nên trồng ở những chỗ mà người chơi chắc chắn sẽ không trồng cây khác lên đó. Làm vậy chỉ tổ tốn mặt trời và thời gian khôi phục, thậm chí chỗ đó có thể sẽ trở thành nơi lý tưởng cho Imp Porter "đóng đô" và gây thêm rắc rối cho người chơi. Vì thế, Gold Leaf nên được trồng ở các cột trong cùng của Sân cỏ.
Thư viện ảnh[]
Chung[]
Bản Trung Quốc (Chỉ phiên bản Trung Quốc)[]
Thông tin cơ sở[]
- Không giống như ghi chú trong Almanac của nó, tốc độ khôi phục của Gold Leaf không phải là "Slow" ("Chậm"), mà thực tế là nhanh hơn một chút. Đặc điểm này giống với trường hợp của Electric Blueberry.
- Thỉnh thoảng khi Gold Leaf được trồng, hiệu ứng âm thanh của Tile Turnip lại phát ra.
- Điều này chỉ xảy ra nếu người chơi chọn cả hai cây theo, rồi trồng Gold Leaf trước, sau đó trồng luôn Tile Turnip.
- Phụ kiện tóc Super Saiyan của Gold Leaf có nickname là "Hairstyle 9001", gợi nhớ đến một meme trên internet có tên là "Over 9000".
- Có một lỗi khi một Gargantuar chuẩn bị đập một plant nào đó ,nhanh tay đặt lá vàng lên plant đó thì sẽ không chết.
- Gold Leaf có thể sử dụng ở Neon Mixtape Tour Ngày 18 bản Trung Quốc. Nó và Thyme Warp là hai cây duy nhất cho sẵn có thể được sử dụng ngoài thế giới riêng của nó.
Xem thêm[]
- Ô Vàng
- Tile Turnip
- Ragweeds to Riches
- Mặt trời
X · T · S |
Plants vs. Zombies | |
---|---|
Ban ngày | Peashooter · Sunflower · Cherry Bomb · Wall-nut · Potato Mine · Snow Pea · Chomper · Repeater |
Ban đêm | Puff-shroom · Sun-shroom · Fume-shroom · Grave Buster · Hypno-shroom · Scaredy-shroom · Ice-shroom · Doom-shroom |
Hồ bơi | Lily Pad · Squash · Threepeater · Tangle Kelp · Jalapeno · Spikeweed · Torchwood · Tall-nut |
Sương mù | Sea-shroom · Plantern · Cactus · Blover · Split Pea · Starfruit · Pumpkin · Magnet-shroom |
Mái nhà | Cabbage-pult · Flower Pot · Kernel-pult · Coffee Bean · Garlic · Umbrella Leaf · Marigold · Melon-pult |
Cây nâng cấp | Gatling Pea · Twin Sunflower · Gloom-shroom · Cattail · Winter Melon · Gold Magnet · Spikerock · Cob Cannon |
Khác | Imitater · Explode-o-nut · Giant Wall-nut |
Plants vs. Zombies Adventures | |
---|---|
Bình thường | Peashooter · Sunflower · Aspearagus · Wall-nut · Cherry Bomb · Popcorn · Beet · Snow Pea · Jalapeño · Magnet Plant · Flaming Pea · Shamrock · Bamboo Shoot · Repeater · Chilly Pepper · Twin Sunflower |
VIP | Sweet Pea · Beeshooter · Hard-nut · Acespearagus · Power Flower · Beetboxer · Ice Queen Pea · Shamrockstar · Bamboom |
Khác | Cây |
Plants vs. Zombies 2 (phiên bản Trung Quốc) | |
---|---|
Player's House | Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine |
Ancient Egypt | Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower · Snow Pea · Torchwood · Cherry Bomb |
Pirate Seas | Kernel-pult · Snapdragon · Power Lily · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Spikerock · Lightning Reed · Tall-nut |
Wild West | Threepeater · Squash · Split Pea · Chili Bean · Jalapeno · Pea Pod · Melon-pult · Winter Melon · Imitater |
Kung-Fu World | White Radish · Fire Gourd · Heavenly Peach · Bamboo Shoot |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip · Starfruit |
Dark Ages | Hypno-shroom · Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Pea-nut · Magnet-shroom · Oak Archer · Freeze Mushroom · Coffee Bean · Flame Mushroom · Plantern |
Big Wave Beach | Acid Lemon · Small Lotus · Lily Pad · Bowling Bulb · Banana Launcher · Guacodile · Tangle Kelp · Homing Thistle |
Frostbite Caves | Hurrikale · Fire Peashooter · Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rafflesia · Whirlwind Acorn · Small Chestnut Team |
Castle in the Sky | Rotobaga · Loquat · Asparagus · Saucer · Horse Bean · Ground Cherry · Anthurium · Pineapple |
Lost City | Lava Guava · Red Stinger · A.K.E.E. · Stallia · Gold Leaf · Toadstool · Jackfruit |
Hàng tháng | Carrot Missile Truck · Dandelion · Vigorous Broccoli · Pomegranate Machine Gun · Chomper · Sweet Potato · Lord Bamboo · Sap-fling · Ghost Pepper · Bamboo Brother · Rose Swordsman · Magic Mushroom · Electric Blueberry · Mischief Radish · Endurian · Pumpkin Witch · Sunflower Singer · Snow Cotton · Agave · Kiwifruit · Plum Blossom · Pitaya |
Plants vs. Zombies Online | |
---|---|
Player's House | Sunflower · Peashooter · Wall-nut · Potato Mine |
Qin Shi Huang Mausoleum | Bruce Bamboo · Carrot Missile · Pomegranate-pult · Dandelion · Venus Flytrap · Winter Melon · Sod |
Ancient Egypt | Bloomerang · Bonk Choy · Grave Buster · Iceberg Lettuce · Cabbage-pult |
Pirate Seas | Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Kernel-pult · Coconut Cannon · Narcissus · Durian · Spikerock · Pineapple Cannon · Threepeater |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Tile Turnip · Ganoderma · Banana Tree · Nitration Mushroom · Infi-nut · Magnifying Grass |
East Sea Dragon Palace | Oxygen Algae · Garlic · Bubble Flower · Electric Anemone · Mine Fruit · Sea Anemone · Litchi · Starfish |
Nâng cấp | Twin Sunflower · Repeater |
VIPs | Winter Melon |
Power Ups | Cherry Bomb · Jalapeno |
Cao cấp | Squash · Snow Pea · Tall-nut |
Chỉ Adventure | Magic Vine · Split Pea · Chili Bean · Lightning Reed · Pea Pod · Melon-pult · Starfruit · Chomper · Fire Peashooter · Cattail · Rose Swordsman · Clivia |