Thống kê Almanac | |||||
---|---|---|---|---|---|
Giá Mặt trời | 50 | ||||
Tốc độ khôi phục |
Trung bình | ||||
Sức khỏe | Bình thường | ||||
Diện tích | 3x3 | ||||
Công dụng | Cho 25 Mặt trời mỗi 24 giây, số Mặt trời sản xuất sẽ tăng theo tùy thuộc số lượng cây bóng đêm xung quanh | ||||
Khả năng đặc biệt |
Cho thêm 25 Mặt trời với mỗi cây bóng đêm xung quanh nó, tối đa 4 cây. | ||||
Thống kê trong trò chơi | |||||
Khả năng khác | Tăng sức mạnh cho các cây bóng đêm xung quanh | ||||
Mở khóa | Hoàn thành Modern Day - Ngày 1 | ||||
| |||||
Moonflower is a fierce collaborator. She'll collaborate with anything. She'd collaborate with a table if she could. |
Moonflower (tạm dịch: Hoa Nguyệt) là cây đầu tiên lấy được trong thế giới Modern Day trong Plants vs. Zombies 2. Nó là một cây sản xuất Mặt trời, ban đầu nó sẽ cho 25 Mặt trời, nhưng với mỗi cây bóng đêm đứng xung quanh, nó sẽ cho thêm 25 Mặt trời nữa, tối đa lên tới 100 Mặt trời (tương ứng ba cây bóng đêm). Thêm vào đó, nó cũng tạo ra một vùng sáng trong bán kính 3x3 xung quanh mình, mà nếu một cây bóng đêm được trồng vào đó, nó sẽ được tăng sức mạnh.
Nguồn gốc[]
Moonflower được dựa trên các cây có hoa thuộc chi Ipomoea, một chi lớn và đa dạng bao gồm các cây như rau muống, khoai lang, hay bìm bìm. Hình dáng của Hoa Nguyệt có lẽ được dựa trên hoa bìm trắng (Ipomoea alba) hoặc bìm tím (Ipomoea violacea), nhưng màu xanh của nó thì có lẽ dựa trên hoa bìm xanh (Ipomoea tricolor).
Almanac entry[]
Sun cost: 50
TOUGHNESS: Typical
RECHARGE: Mediocre
Moonflowers radiate a glow that powers up adjacent Shadow plants.
Special: emits 25 sun and more 25 sun for each adjacent shadow plant up to four
Moonflower is a fierce collaborator. She'll collaborate with anything. She'd collaborate with a table if she could.Giá mặt trời: 50
SỨC CHỐNG CHỊU: Bình thường
khôi phục: Trung bình
Hoa Nguyệt tạo ra một vùng sáng có khả năng tăng sức mạnh cho các cây bóng đêm ở xung quanh.
Đặc biệt: tạo ra 25 Mặt trời và 25 Mặt trời nữa với mỗi cây bóng đêm xung quanh, tối đa 4 cây
Hoa Nguyệt rất thích hợp tác. Cô ấy sẽ hợp tác với bất cứ thứ gì. Cô ấy thậm chí sẽ hợp tác với cái bàn nếu điều đó xảy ra được.
Hiệu ứng từ Plant Food[]
Khi được cho Plant Food, Moonflower sẽ cho một lượng Mặt trời bằng chính số Mặt trời bình thường nó cho (25, 50, 75 hoặc 100 tùy theo số cây bóng đêm xung quanh nó). Ngoài ra Moonflower còn tạo ra hai lớp trường lực cá nhân bảo vệ cả phía trước và sau nó. Trường lực này chịu được tối đa mười phát cắn của zombie, hoặc một cú đập của Gargantuar. Trường lực sẽ bắt đầu nhấp nháy ở phát cắn thứ tư, nháy nhiều hơn ở phát cắn thứ tám, rồi mới mất hẳn.
Chiến thuật[]
Khi được tăng sức mạnh tối đa, Moonflower thực sự là một cây sản xuất mặt trời tuyệt vời, vì nó cho lượng Mặt trời ngang với một cây Twin Sunflower, mà lại có thể trồng dễ dàng hơn ở đầu màn chơi. Tuy nhiên cần hết sức lưu ý là nó sẽ cho Mặt trời chậm đi rất nhiều nếu bị trồng xa các cây bóng đêm khác, và nếu một cây Moonflower bị ăn, nó sẽ ngay lập tức ảnh hưởng đến năng suất của các cây Moonflower lân cận. Vì thế, người chơi nên để mắt tới những zombie như Prospector Zombie, các con thằn lằn cánh pterodactyl, hay Zombie Parrot. Một điều nữa đó là một cây Moonflower bị cuốn bởi bạch tuộc do Octo Zombie ném ra hay bị biến thành cừu do Wizard Zombie sẽ bị mất vùng sáng tăng sức mạnh xung quanh nó, cho đến khi nó được thả.
Moonflower cũng là một cây tối thiết yếu nếu người chơi muốn sử dụng các cây bóng đêm (Nightshade, Shadow-shroom, Dusk Lobber và Grimrose) để tấn công, vì vùng sáng của nó có tác dụng tăng sức mạnh cho chúng. Nếu người chơi muốn sử dụng các cây đó làm hệ thống tấn công chủ đạo, thì nên trồng Moonflower ở những vị trí chiến lược để vùng sáng có thể lan ra toàn Sân cỏ.
Một nhược điểm rất lớn của Moonflower lại nằm ở chính hiệu ứng nghèo nàn do Plant Food mang lại. Đặc biệt trong Endless Zone, ở thời gian đầu của màn chơi, người chơi không thể dùng Plant Food để kiếm một lượng Mặt trời đáng kể để xây dựng hàng phòng thủ từ Moonflower được. Mặc dù vậy, sử dụng Gold Bloom sẽ giúp bù đắp lại phần nào nhược điểm này. Ngoài ra, cũng giống như Infi-nut, trường lực của Moonflower có thể ngăn chặn được một số loại zombie, nhưng nó rất yếu và chỉ có thể bảo vệ bản thân hoa mà không thể bảo vệ các cây khác.
Âm thanh[]
Âm thanh | Mô tả |
---|---|
|
Mặt trời bật ra |
|
Khi cho mặt trời |
|
Khi được cho Plant Food |
Thư viện ảnh[]
Thông tin cơ sở[]
- Nó là cây thứ hai có thể cho nhiều loại mặt trời khác nhau, cây thứ nhất là Sun-shroom.
- Không giống như Sun-shroom, số Mặt trời tạo ra bởi Moonflower phụ thuộc vào số cây bóng đêm xung quanh nó.
- Cây gậy mà nó cầm trong trang phục của nó trông giống cây gậy của Thủy Thủ Mặt Trăng.
- Các cây bóng đêm được tăng sức mạnh có tông màu giống Shadow Flower trong Plants vs. Zombies: Garden Warfare, nhưng không có ánh đen.
- Có thể là do lỗi mà Moonflower có thể chọn được ở Dark Ages - Đêm 14, nhưng vẫn bị cấm trong các màn Last Stand khác trong bản 4.4.1. Lỗi này đã được sửa trong bản 4.5.1.
- Lỗi tương tự xảy ra trong các màn có bom mặt trời, nhưng cũng đã được sửa.
- Nó là cây sản xuất mặt trời thứ hai trong Plants vs. Zombies 2 mà có một tính năng đặc biệt khác ngoài cho mặt trời. Cây thứ nhất là Sunflower Singer của bản Trung Quốc.
- Tuy nhiên, nó là cây đầu tiên như vậy trong bản quốc tế.
- Cả hai cây sản xuất mặt trời đều có tác động lên các cây khác.
- Nó là cây sản xuất mặt trời duy nhất xuất hiện trong một màn băng chuyền, đó là Modern Day - Ngày 34. Tuy thế, trong màn này, nó không hề sản xuất mặt trời, trừ khi được cho Plant Food.
- Nó là cây sản xuất mặt trời duy nhất không cho thêm một lượng Mặt trời dư khi có Plant Food, mà chỉ cho đúng lượng Mặt trời bình thường và tạo thêm trường lực bảo vệ bản thân.
- Nó là cây sản xuất mặt trời đầu tiên và duy nhất có tính năng bảo vệ (khi có Plant Food).
- Moonflower là một trong sáu cây duy nhất được nạp hoàn toàn ở đầu màn chơi, các cây còn lại bao gồm Sunflower, Sun-shroom, Primal Sunflower, Gold Bloom và Electric Currant.
- Trùng hợp thay, chúng đều là các cây sản xuất mặt trời, trừ Electric Currant.
Xem thêm[]
X · T · S |
Plants vs. Zombies | |
---|---|
Ban ngày | Peashooter · Sunflower · Cherry Bomb · Wall-nut · Potato Mine · Snow Pea · Chomper · Repeater |
Ban đêm | Puff-shroom · Sun-shroom · Fume-shroom · Grave Buster · Hypno-shroom · Scaredy-shroom · Ice-shroom · Doom-shroom |
Hồ bơi | Lily Pad · Squash · Threepeater · Tangle Kelp · Jalapeno · Spikeweed · Torchwood · Tall-nut |
Sương mù | Sea-shroom · Plantern · Cactus · Blover · Split Pea · Starfruit · Pumpkin · Magnet-shroom |
Mái nhà | Cabbage-pult · Flower Pot · Kernel-pult · Coffee Bean · Garlic · Umbrella Leaf · Marigold · Melon-pult |
Cây nâng cấp | Gatling Pea · Twin Sunflower · Gloom-shroom · Cattail · Winter Melon · Gold Magnet · Spikerock · Cob Cannon |
Khác | Imitater · Explode-o-nut · Giant Wall-nut |
Plants vs. Zombies Adventures | |
---|---|
Bình thường | Peashooter · Sunflower · Aspearagus · Wall-nut · Cherry Bomb · Popcorn · Beet · Snow Pea · Jalapeño · Magnet Plant · Flaming Pea · Shamrock · Bamboo Shoot · Repeater · Chilly Pepper · Twin Sunflower |
VIP | Sweet Pea · Beeshooter · Hard-nut · Acespearagus · Power Flower · Beetboxer · Ice Queen Pea · Shamrockstar · Bamboom |
Khác | Cây |
Plants vs. Zombies 2 (phiên bản Trung Quốc) | |
---|---|
Player's House | Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine |
Ancient Egypt | Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower · Snow Pea · Torchwood · Cherry Bomb |
Pirate Seas | Kernel-pult · Snapdragon · Power Lily · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Spikerock · Lightning Reed · Tall-nut |
Wild West | Threepeater · Squash · Split Pea · Chili Bean · Jalapeno · Pea Pod · Melon-pult · Winter Melon · Imitater |
Kung-Fu World | White Radish · Fire Gourd · Heavenly Peach · Bamboo Shoot |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip · Starfruit |
Dark Ages | Hypno-shroom · Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Pea-nut · Magnet-shroom · Oak Archer · Freeze Mushroom · Coffee Bean · Flame Mushroom · Plantern |
Big Wave Beach | Acid Lemon · Small Lotus · Lily Pad · Bowling Bulb · Banana Launcher · Guacodile · Tangle Kelp · Homing Thistle |
Frostbite Caves | Hurrikale · Fire Peashooter · Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rafflesia · Whirlwind Acorn · Small Chestnut Team |
Castle in the Sky | Rotobaga · Loquat · Asparagus · Saucer · Horse Bean · Ground Cherry · Anthurium · Pineapple |
Lost City | Lava Guava · Red Stinger · A.K.E.E. · Stallia · Gold Leaf · Toadstool · Jackfruit |
Hàng tháng | Carrot Missile Truck · Dandelion · Vigorous Broccoli · Pomegranate Machine Gun · Chomper · Sweet Potato · Lord Bamboo · Sap-fling · Ghost Pepper · Bamboo Brother · Rose Swordsman · Magic Mushroom · Electric Blueberry · Mischief Radish · Endurian · Pumpkin Witch · Sunflower Singer · Snow Cotton · Agave · Kiwifruit · Plum Blossom · Pitaya |
Plants vs. Zombies Online | |
---|---|
Player's House | Sunflower · Peashooter · Wall-nut · Potato Mine |
Qin Shi Huang Mausoleum | Bruce Bamboo · Carrot Missile · Pomegranate-pult · Dandelion · Venus Flytrap · Winter Melon · Sod |
Ancient Egypt | Bloomerang · Bonk Choy · Grave Buster · Iceberg Lettuce · Cabbage-pult |
Pirate Seas | Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Kernel-pult · Coconut Cannon · Narcissus · Durian · Spikerock · Pineapple Cannon · Threepeater |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Tile Turnip · Ganoderma · Banana Tree · Nitration Mushroom · Infi-nut · Magnifying Grass |
East Sea Dragon Palace | Oxygen Algae · Garlic · Bubble Flower · Electric Anemone · Mine Fruit · Sea Anemone · Litchi · Starfish |
Nâng cấp | Twin Sunflower · Repeater |
VIPs | Winter Melon |
Power Ups | Cherry Bomb · Jalapeno |
Cao cấp | Squash · Snow Pea · Tall-nut |
Chỉ Adventure | Magic Vine · Split Pea · Chili Bean · Lightning Reed · Pea Pod · Melon-pult · Starfruit · Chomper · Fire Peashooter · Cattail · Rose Swordsman · Clivia |