Thống kê Almanac | |||||
---|---|---|---|---|---|
Giá Mặt trời | 150 | ||||
Tốc độ khôi phục |
Nhanh | ||||
Sát thương | Mạnh | ||||
Tầm đánh | Gần | ||||
Khả năng đặc biệt |
Phóng đi khi bị tiêu diệt. | ||||
Thống kê trong trò chơi | |||||
Mở khóa | $3.99 USD | ||||
| |||||
"Kẹp!" Parsnip nói. "Kẹp kẹp kẹp! Nếu nó không phải số lưu niệm, phiếu giảm giá của tôi, và kẹp zombie đến chết, thì tôi chẳng còn biết làm gì với bản thân mình!" |
Parsnip (tạm dịch: Cải Vàng) là một cây cao cấp trong Plants vs. Zombies 2, gắn với sự kiện Food Fight! 2016. Nó tấn công các zombie trong một khoảng nhỏ trước mặt. Khi sắp bị tiêu diệt, nó sẽ lao về phía cuối hàng và tấn công mọi zombie trên đường đi, tương tự như Guacodile. Nó gây ra 3,5 sát thương cơ bản mỗi hai giây. Nó có thể đẩy zombie ngược lại và tạo ra những Parsnip nhỏ hơn khi được cho Plant Food.
Nguồn gốc[]
Parsnip dựa trên củ cải vàng, một loại củ có họ hàng gần với cà rốt, và có thể còn dựa trên còng (một chi thuộc phân họ cua biển có đặc điểm là cặp càng không đều). Tên của nó là sự kết hợp giữa "parsnip" (củ cải vàng), "snip" (cắt) và có thể cả "nip" (kẹp).
Almanac entry[]
Sun cost: 150
DAMAGE: Heavy
RANGE: Close
RECHARGE: Fast
Parsnip snips at zombies, and then charges down the lane at the last moment.
Special: Rushes at the last moment.
"Snip!" said Parsnip. "Snip snip snip! If it wasn't for my scrapbook, my coupons, and snipping zombies to death, I just don't know what I'd do with myself!"
Sun cost: 150
SÁT THƯƠNG: Mạnh
TẦM ĐÁNH: Gần
KHÔI PHỤC: Nhanh
Cải Vàng kẹp zombie, và đột kích xuống làn đường vào phút lâm chung.
Special: Phóng đi khi bị tiêu diệt.
"Kẹp!" Parsnip nói. "Kẹp kẹp kẹp! Nếu nó không phải số lưu niệm, phiếu giảm giá của tôi, và kẹp zombie đến chết, thì tôi chẳng còn biết làm gì với bản thân mình!"Hiệu ứng từ Plant Food[]
Khi được cho Plant Food, Parsnip sẽ đẩy tất cả zombie trước mặt nó ngược lại, sau đó nó sẽ tạo ra hai Parsnip nhỏ hơn phóng về đến cuối hàng.
Chiến thuật[]
Parsnip là một cây rất hiệu quả để sử dụng ở đàu màn chơi. Sức sát thương cao trên một mục tiêu kết hợp với khả năng sử dụng như một tấm bình phong tạm thời khiến nó trở thành một công cụ rất hữu hiệu. So với Guacodile, tầm tấn công của Parsnip nhỏ hơn và sát thương khi phóng khỏi màn hình, tuy nhiên Parsnip có thể trở thành lá chắn tạm thời, và có sát thương mỗi cú kẹp cao hơn. Do vậy, Parsnip hiệu quả để sử dụng vào đầu màn chơi, trong khi Guacodile có thể gây sát thương hiệu quả hơn cho một đám zombie.
Người chơi không nên dùng Parsnip để đấu với những zombie không ăn, chẳng hạn Explorer Zombie or Excavator Zombie, vì Parsnip chỉ phóng đi khi bị ăn. Tuy nhiên, Parsnip có thể khá hiệu quả để chống lại một số loại zombie như Jetpack Zombie, vì Parsnip có thể tấn công chúng mà không sợ bị ăn.
Parsnip có thể dùng như một lá chắn tạm thời để đối phó với Jester Zombie, vì Parsni sẽ phóng ra hạ gục Jester Zombies sau khi bị vài cú tấn công. Dù đây không phải chiến thuật hay, nó vẫn có tác dụng. Parsnip cũng khá hữu dụng để tiêu diệt Imp được ném ra từ Gargantuar, do chúng vẫn phải ăn Parsnip trước, khác với Guacodile sẽ phóng ngay đi khi bị tiếp cận.
Parsnip cũng khá hiệu quả khi phối hợp với những cây làm chậm như Winter Melon hay Sap-fling, do chúng có thể giúp Parsnip gây ra nhiều sát thương hơn trước khi phóng đi.
Thư viện ảnh[]
Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt có Thư viện ảnh về Parsnip.
| |||
|
Thông tin cơ sở[]
- Cả hai trang phục của nó đều dựa trên động vật.
- Nó có nhiều điểm tương đồng với loài cua, hay cụ thể hơn là còng, như cặp càng của nó và chân của nó khi chạy.
- Thông tin Almanac của nó là lần đầu tiên chữ "death" (chết) được sử dụng trong Plants vs. Zombies 2.
- Trong nội dung Almanac, rất kì lạ khi nó nói "kẹp zombie đến chết", vì zombie vốn là đã chết.
Xem thêm[]
X · T · S |
Plants vs. Zombies | |
---|---|
Ban ngày | Peashooter · Sunflower · Cherry Bomb · Wall-nut · Potato Mine · Snow Pea · Chomper · Repeater |
Ban đêm | Puff-shroom · Sun-shroom · Fume-shroom · Grave Buster · Hypno-shroom · Scaredy-shroom · Ice-shroom · Doom-shroom |
Hồ bơi | Lily Pad · Squash · Threepeater · Tangle Kelp · Jalapeno · Spikeweed · Torchwood · Tall-nut |
Sương mù | Sea-shroom · Plantern · Cactus · Blover · Split Pea · Starfruit · Pumpkin · Magnet-shroom |
Mái nhà | Cabbage-pult · Flower Pot · Kernel-pult · Coffee Bean · Garlic · Umbrella Leaf · Marigold · Melon-pult |
Cây nâng cấp | Gatling Pea · Twin Sunflower · Gloom-shroom · Cattail · Winter Melon · Gold Magnet · Spikerock · Cob Cannon |
Khác | Imitater · Explode-o-nut · Giant Wall-nut |
Plants vs. Zombies Adventures | |
---|---|
Bình thường | Peashooter · Sunflower · Aspearagus · Wall-nut · Cherry Bomb · Popcorn · Beet · Snow Pea · Jalapeño · Magnet Plant · Flaming Pea · Shamrock · Bamboo Shoot · Repeater · Chilly Pepper · Twin Sunflower |
VIP | Sweet Pea · Beeshooter · Hard-nut · Acespearagus · Power Flower · Beetboxer · Ice Queen Pea · Shamrockstar · Bamboom |
Khác | Cây |
Plants vs. Zombies 2 (phiên bản Trung Quốc) | |
---|---|
Player's House | Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine |
Ancient Egypt | Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower · Snow Pea · Torchwood · Cherry Bomb |
Pirate Seas | Kernel-pult · Snapdragon · Power Lily · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Spikerock · Lightning Reed · Tall-nut |
Wild West | Threepeater · Squash · Split Pea · Chili Bean · Jalapeno · Pea Pod · Melon-pult · Winter Melon · Imitater |
Kung-Fu World | White Radish · Fire Gourd · Heavenly Peach · Bamboo Shoot |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip · Starfruit |
Dark Ages | Hypno-shroom · Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Pea-nut · Magnet-shroom · Oak Archer · Freeze Mushroom · Coffee Bean · Flame Mushroom · Plantern |
Big Wave Beach | Acid Lemon · Small Lotus · Lily Pad · Bowling Bulb · Banana Launcher · Guacodile · Tangle Kelp · Homing Thistle |
Frostbite Caves | Hurrikale · Fire Peashooter · Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rafflesia · Whirlwind Acorn · Small Chestnut Team |
Castle in the Sky | Rotobaga · Loquat · Asparagus · Saucer · Horse Bean · Ground Cherry · Anthurium · Pineapple |
Lost City | Lava Guava · Red Stinger · A.K.E.E. · Stallia · Gold Leaf · Toadstool · Jackfruit |
Hàng tháng | Carrot Missile Truck · Dandelion · Vigorous Broccoli · Pomegranate Machine Gun · Chomper · Sweet Potato · Lord Bamboo · Sap-fling · Ghost Pepper · Bamboo Brother · Rose Swordsman · Magic Mushroom · Electric Blueberry · Mischief Radish · Endurian · Pumpkin Witch · Sunflower Singer · Snow Cotton · Agave · Kiwifruit · Plum Blossom · Pitaya |
Plants vs. Zombies Online | |
---|---|
Player's House | Sunflower · Peashooter · Wall-nut · Potato Mine |
Qin Shi Huang Mausoleum | Bruce Bamboo · Carrot Missile · Pomegranate-pult · Dandelion · Venus Flytrap · Winter Melon · Sod |
Ancient Egypt | Bloomerang · Bonk Choy · Grave Buster · Iceberg Lettuce · Cabbage-pult |
Pirate Seas | Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Kernel-pult · Coconut Cannon · Narcissus · Durian · Spikerock · Pineapple Cannon · Threepeater |
Far Future | Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Tile Turnip · Ganoderma · Banana Tree · Nitration Mushroom · Infi-nut · Magnifying Grass |
East Sea Dragon Palace | Oxygen Algae · Garlic · Bubble Flower · Electric Anemone · Mine Fruit · Sea Anemone · Litchi · Starfish |
Nâng cấp | Twin Sunflower · Repeater |
VIPs | Winter Melon |
Power Ups | Cherry Bomb · Jalapeno |
Cao cấp | Squash · Snow Pea · Tall-nut |
Chỉ Adventure | Magic Vine · Split Pea · Chili Bean · Lightning Reed · Pea Pod · Melon-pult · Starfruit · Chomper · Fire Peashooter · Cattail · Rose Swordsman · Clivia |