Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt
Register
Advertisement
Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt
Moonflower2-0


Plants vs. Zombies 2
Primal Sunflower
Moonflower2-0
Primal Sunflower cho mặt trời lớn thay vì mặt trời thường
Thống kê Almanac
Giá Mặt trời 75
Tốc độ
khôi phục
Nhanh
Sức khỏe Thường
Thống kê trong trò chơi
Mở khóa Hoàn thành Jurassic Marsh - Ngày 17
Trang phục
PrimalSunflowerCostume PrimalSunflowerCostume2
Primal Sunflower is new to all this sun-giving business, so be patient with her. She's an early adopter of the all-you-can-stuff-yourself buffet style of sun production.

Primal Sunflower (tạm dịch: Hướng Dương Nguyên Thủy) cây thứ tư lấy được trong thế giới Jurassic Marsh. Nó là phiên bản nguyên thủy của Sunflower, vì vậy cũng như các phiên bản nguyên thủy khác, nó tốn nhiều Mặt trời hơn phiên bản hiện đại của nó, cụ thể là 75 thay vì 50. Tuy nhiên, tiền nào của nấy, nó cũng sản xuất ra nhiều hơn 25 Mặt trời so với Sunflower.

Nguồn gốc[]

Cũng như phiên bản hiện đại của nó, Primal Sunflower được dựa trên loài Helianthus annuus, hay chính là hoa hướng dương ngoài đời.

Almanac entry[]

Primal Sunflower

SUN COST: 75
RECHARGE: Fast

TOUGHNESS: Typical
SUN PRODUCTION: Large

Primal Sunflowers pop out large suns instead of regular ones.

Sun Production: large suns

Primal Sunflower is new to all this sun-giving business, so be patient with her. She's an early adopter of the all-you-can-stuff-yourself buffet style of sun production.

Hướng Dương Nguyên Thủy

SUN COST: 75
RECHARGE: Fast

TOUGHNESS: Typical
SUN PRODUCTION: Large

Hướng Dương Nguyên Thủy cho mặt trời lớn thay vì mặt trời thường.

Loại mặt trời sản xuất: lớn

Hướng Dương Nguyên Thủy còn bỡ ngỡ với công việc sản xuất mặt trời này, vì vậy hãy kiên nhẫn với cô ấy. Cô là người đi tiên phong cho phong cách sản xuất Mặt trời càng-nhiều-càng-tốt.

Hiệu ứng từ Plant Food[]

Khi được cho Plant Food, Primal Sunflower sẽ tạo ra ba mặt trời lớn, tương đương với 225 Mặt trời. Số Mặt trời này cũng chính bằng số Mặt trời mà Sun-shroom tạo ra khi được cho Plant Food.

Chiến thuật[]

Primal Sunflower có thể được coi như cây trung gian giữa SunflowerTwin Sunflower, vì nó hoạt động như một Sun-shroom lớn hết cỡ cả lúc bình thường lẫn khi được cho Plant Food. Chính vì vậy, việc lựa chọn mang theo Primal Sunflower hay Sun-shroom là hoàn toàn tùy ý thích người chơi: trong khi Primal Sunflower sản xuất hết công suất ngay từ đầu nhưng tốn nhiều Mặt trời hơn, thì cây nấm lại dễ trồng trên diện rộng và nhanh hơn, nhưng lại tốn thời gian để lớn.

Trong các màn Endless Zone, Primal Sunflower đặc biệt được khuyến khích mang theo, vì thứ nhất, thời gian nạp nhanh hơn và mức giá rẻ hơn đáng kể so với Twin Sunflower giúp người chơi dễ dàng thiết lập được một nguồn sản xuất Mặt trời đủ dùng. Thứ hai, chính là lượng Mặt trời nó tạo ra, hai cột trồng toàn Primal Sunflower có thể có năng suất lớn hơn một cột Twin Sunflower hay hai cột Sunflower rất nhiều. Tuy nhiên, việc lựa chọn tất nhiên vẫn phụ thuộc vào sở thích và thói quen của người chơi.

Thư viện ảnh[]

Thông tin cơ sở[]

  • Nó là cây thứ hai có khả năng tạo ra mặt trời lớn, cây thứ nhất là Sun-shroom (lớn hết cỡ), và cây thứ ba là Moonflower (với hai cây bóng đêm xung quanh nó).
  • Trước bản 4.4.1, Primal Sunflower có thể được chọn ở gần như tất cả các màn Last Stand và có bom mặt trời, chỉ trừ các màn trong thế giới Jurassic Marsh.
    • Lỗi này cũng xảy ra tương tự với Toadstool, StalliaSunflower Singer, nhưng đã được sửa.
    • Primal Sunflower cũng được sử dụng ở Dark Ages - Đêm 14, nơi tất cả các cây sản xuất Mặt trời trừ Sun Bean được sử dụng.
  • Nó có ít cánh hơn rất nhiều so với cây hiện đại. Trong khi Sunflower có tất cả 17 cánh thì nó chỉ có 9 cánh.
  • Trong bản 4.3, ghi chú trong Almanac của nó bị sai khi ghi thời gian khôi phục của nó là Mediocre (trung bình). Lỗi này đã được sửa trong bản 4.4.
  • Primal Sunflower là một trong năm cây duy nhất được nạp hoàn toàn ngay từ đầu màn chơi, những cây còn lại bao gồm Sunflower, Sun-shroom, Moonflower, Gold BloomElectric Currant.
    • Trùng hợp thay, tất cả chúng đều là cây sản xuất mặt trời, trừ Electric Currant

Xem thêm[]

X · T · S
Cây cối
Plants vs. Zombies 2
Player's House Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine
Ancient Egypt Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower
Pirate Seas Kernel-pult · Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Threepeater · Spikerock · Cherry Bomb
Wild West Split Pea · Chili Bean · Pea Pod · Lightning Reed · Melon-pult · Tall-nut · Winter Melon
Far Future Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip
Dark Ages Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Magnet-shroom
Big Wave Beach Lily Pad · Tangle Kelp · Bowling Bulb · Guacodile · Banana Launcher
Frostbite Caves Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rotobaga
Lost City Red Stinger · A.K.E.E. · Endurian · Stallia · Gold Leaf
Neon Mixtape Tour Phat Beet · Celery Stalker · Thyme Warp · Garlic · Spore-shroom · Intensive Carrot
Jurassic Marsh Primal Peashooter · Primal Wall-nut · Perfume-shroom · Primal Sunflower · Primal Potato Mine
Modern Day Moonflower · Nightshade · Shadow-shroom · Dusk Lobber · Grimrose
Epic Quests Gold Bloom · Electric Currant · Aloe
Cao cấp
Tiền thật Snow Pea · Power Lily · Squash · Torchwood · Jalapeno · Imitater · Starfruit · Hypno-shroom · Pea-nut · Chomper · Sap-fling · Toadstool · Strawburst · Cactus · Electric Blueberry · Jack O' Lantern · Grapeshot · Cold Snapdragon · Shrinking Violet · Blooming Heart · Escape Root · Wasabi Whip · Explode-O-Nut · Kiwibeast · Bombegranate · Apple Mortar · Witch Hazel · Parsnip · Missile Toe · Hot Date · Caulipower
Gem Ghost Pepper · Homing Thistle · Sweet Potato · Hurrikale · Fire Peashooter · Dandelion · Lava Guava
Khác Marigold
Advertisement