Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt
Register
Advertisement
Plants vs. Zombies Wiki Tiếng Việt
Shadow-shroom2


Plants vs. Zombies 2
Shadow-shroom
Shadow-shroom2
Shadow-shroom đầu độc bất kì zombie nào ăn phải, từ từ gây ra sát thương cho chúng
Thống kê Almanac
Giá Mặt trời 50
Tốc độ
khôi phục
Trung bình
Sát thương Lớn
Tầm đánh Tiếp xúc
Thống kê trong trò chơi
Mở khóa Hoàn thành Modern Day - Ngày 10
Trang phục
Shadow-shroomCostume
Despite being such a poisonous and profoundly inedible fungus, Shadow-shroom is nonetheless a total cutie-pie.

Shadow-shroom (tạm dịch: Nấm Bóng Đêm) là một cây (nấm) bóng đêm thứ ba lấy được trong Modern Day trong Plants vs. Zombies 2. Nó sẽ nổ ra một khối dịch độc vào zombie đầu tiên ăn phải, và chất độc sẽ gây ra tổng cộng 45 sát thương cơ bản trong vòng 30 giây, đồng thời bỏ qua mọi loại giáp như xô đội đầu hay khối băng. Khi Shadow-shroom được tăng sức mạnh bởi Moonflower, zombie ăn phải cũng sẽ lây lan chất độc ra những zombie gần đó.

Âm thanh[]

Âm thanh Mô tả
Khi được cho Plant Food.
Zombie bị đầu độc.

Almanac entry[]

Sun cost: 50

DAMAGE: Huge

RANGE: Touch

RECHARGE: Mediocre

Shadow-shrooms poison zombies who eat them, inflicting damage over time.

Special: powered Shadow-shrooms make poisoned zombies poison other zombies

Despite being such a poisonous and profoundly inedible fungus, Shadow-shroom is nonetheless a total cutie-pie.

Giá mặt trời: 50

SÁT THƯƠNG: Lớn

TẦM ẢNH HƯỞNG: Tiếp xúc

khôi phục: Trung bình

Nấm Bóng Đêm đầu độc zombie ăn phải, gây sát thương theo thời gian.

Đặc biệt: Nấm Bóng Đêm tăng sức mạnh khiến zombie bị đầu độc lây độc sang các zombie khác.

Mặc dù là một cây nấm độc và không thể ăn được, Nấm Bóng Đêm vẫn thực sự rất đáng yêu.

Hiệu ứng từ Plant Food[]

Khi được cho Plant Food, Shadow-shroom sẽ hít một hơi thật sâu rồi gây ra một cú nổ độc cực lớn, đầu độc tất cả zombie trên màn hình (trừ Imp CannonZombie King). Các zombie đã bị đầu độc thì sẽ được giải độc, nhưng đồng thời cũng lãnh ngay lập tức 45 sát thương bình thường.

Chiến thuật[]

Công dụng chính của Shadow-shroom là để giải quyết các zombie có giáp bằng cách tấn công trực tiếp chúng mà không cần phá giáp. Mặc dù nó có lợi thế là thời gian nạp tương đối nhanh, bản thân sức mạnh của nó lại không phải xuất sắc vì các cây sử dụng một lần khác có cùng thời gian khôi phục như Ghost Pepper hay Lava Guava đã có thể gây ra đủ sát thương để các zombie bọc giáp không phải vấn đề lớn rồi. Shadow-shroom cũng gặp phải nhược điểm lớn là tầm ảnh hưởng nhỏ, thậm chí kể cả khi được tăng sức mạnh cũng gần như không có nếu các zombie ở quá xa nhau. Thêm vào đó, độ sát thương thấp cộng với thời gian cần để gây sát thương tối đa dài khiến nó là một lựa chọn tồi để đối đầu với những đối thủ máu cao mà không có giáp, ví dụ như robot hay Gargantuar.

Tuy thế, nó vẫn có những điểm tích cực như khả năng từ Plant Food của nó. Vì lúc đó nó sẽ đầu độc tất cả zombie trên màn hình, khả năng này có thể loại bỏ nhanh chóng tất cả zombie có giáp. Điều này cực kì có ích trong các thế giới Dark AgesJurassic Marsh, vì Knight Zombie sẽ thường xuyên xuất hiện cùng với Zombie King trong Dark Ages, trong khi hầu hết các zombie xuất hiện ở Jurassic Marsh đều có giáp, cũng có nghĩa là chỉ có Jurassic BullyGargantuar là sống sót được sau đòn tấn công.

Một cây Shadow-shroom có thể kết hợp tuyệt vời được với những cây làm chậm, cây phòng thủ hay zombie có tốc độ nhanh. Ví dụ, Hurrikale hay Chard Guard có thể đẩy zombie bị đầu độc ngược về phía đám đông đằng sau để lây lan độc tố, trong khi Garlic hay Sweet Potato thì có thể tạo ra một "tụ điểm" lan truyền độc của Shadow-shroom. Nó cũng là một vũ khí hữu dụng để giải quyết Pharaoh ZombieNewspaper Zombie mà không khiến chúng mất lớp bảo vệ và phóng như bay về phía nhà người chơi.

Tránh sử dụng Shadow-shroom để chống lại Jester Zombie khi zombie đó đang quay vì chúng sẽ hoàn toàn không bị nhiễm độc. Sử dụng Shadow-shroom lên một đám Zombie Chicken hay Ice Weasel (trừ khi có Plant Food hay đã được tăng sức mạnh bởi Moonflower) cũng là một ý tồi vì sẽ chỉ có một con gà/chồn bị đầu độc mà thôi.

Thư viện ảnh[]

Plants vs. Zombies Wiki Tiếng ViệtThư viện ảnh về Shadow-shroom.
Shadow-shroom2
Đến trang này để xem.
Shadow-shroom2


Thông tin cơ sở[]

  • Khi trồng một cây Shadow-shroom xuống một ô chưa được tăng sức mạnh bởi Moonflower, người chơi có thể nhìn thấy nó trong trạng thái tăng sức mạnh trong tích tắc.
  • Nếu một cây Shadow-shroom bị ăn ngay khi vừa được trồng xuống gần Moonflower, có thể nó sẽ vẫn chưa kịp được tăng sức mạnh.
  • Nếu Shadow-shroom được trồng trong phần thiết lập hàng phòng thủ của các màn Last Stand, nó sẽ xuất hiện như thể được tăng sức mạnh, kể cả nếu không có Moonflower ở gần đó.
  • Shadow-shroom và Endurian cấp độ 2 của bản Trung Quốc là hai cây duy nhất tấn công trực tiếp zombie mà bỏ qua giáp của chúng.
  • Nếu một zombie bị nhốt trong khối băng bị tấn công bởi hiệu ứng Plant Food của Shadow-shroom, zombie đó sẽ vẫn dính độc, mặc dù không phải chịu bất kì sát thương nào cả cho đến khi khối băng bị phá vỡ.
  • Shadow-shroom là cây bóng đêm duy nhất là nấm.
  • Một cây Shadow-shroom được tăng sức mạnh là biểu tượng cho thành tích "The Shadow Family". Tuy nhiên, cây Shadow-shroom trong biểu tượng đó lại không lè lưỡi ra như bình thường.
    • Đây cũng là hình ảnh duy nhất mà Shadow-shroom không lè lưỡi của nó ra.

Xem thêm[]

X · T · S
Cây cối
Plants vs. Zombies 2
Player's House Peashooter · Sunflower · Wall-nut · Potato Mine
Ancient Egypt Cabbage-pult · Bloomerang · Iceberg Lettuce · Grave Buster · Bonk Choy · Repeater · Twin Sunflower
Pirate Seas Kernel-pult · Snapdragon · Spikeweed · Spring Bean · Coconut Cannon · Threepeater · Spikerock · Cherry Bomb
Wild West Split Pea · Chili Bean · Pea Pod · Lightning Reed · Melon-pult · Tall-nut · Winter Melon
Far Future Laser Bean · Blover · Citron · E.M.Peach · Infi-nut · Magnifying Grass · Tile Turnip
Dark Ages Sun-shroom · Puff-shroom · Fume-shroom · Sun Bean · Magnet-shroom
Big Wave Beach Lily Pad · Tangle Kelp · Bowling Bulb · Guacodile · Banana Launcher
Frostbite Caves Hot Potato · Pepper-pult · Chard Guard · Stunion · Rotobaga
Lost City Red Stinger · A.K.E.E. · Endurian · Stallia · Gold Leaf
Neon Mixtape Tour Phat Beet · Celery Stalker · Thyme Warp · Garlic · Spore-shroom · Intensive Carrot
Jurassic Marsh Primal Peashooter · Primal Wall-nut · Perfume-shroom · Primal Sunflower · Primal Potato Mine
Modern Day Moonflower · Nightshade · Shadow-shroom · Dusk Lobber · Grimrose
Epic Quests Gold Bloom · Electric Currant · Aloe
Cao cấp
Tiền thật Snow Pea · Power Lily · Squash · Torchwood · Jalapeno · Imitater · Starfruit · Hypno-shroom · Pea-nut · Chomper · Sap-fling · Toadstool · Strawburst · Cactus · Electric Blueberry · Jack O' Lantern · Grapeshot · Cold Snapdragon · Shrinking Violet · Blooming Heart · Escape Root · Wasabi Whip · Explode-O-Nut · Kiwibeast · Bombegranate · Apple Mortar · Witch Hazel · Parsnip · Missile Toe · Hot Date · Caulipower
Gem Ghost Pepper · Homing Thistle · Sweet Potato · Hurrikale · Fire Peashooter · Dandelion · Lava Guava
Khác Marigold
Advertisement